MEYERNIFE SR

THÀNH PHẦN:

  • Dược chất: mỗi 10ml dung dịch uống chứa: 1.000mg Piracetam
  • Tá dược: Nipazin, nipazol, PEG 6000, glycerin, amoni glycyrrhizinat, maltitol, sucralose, acid citric, natri citrat, amaranth red, patenté V blue, strawberry flavour, nước RO.

CHỈ ĐỊNH:

  • Người lớn:

+ Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.

+ Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.

+ Điều trị chóng mặt và các rối loạn đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.

+ Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm,

  • Trẻ em:

+ Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.

+ Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

  • Cách dùng: Piracetam được dùng bằng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Liều dùng hàng nafgy nên chia làm 2 – 4 lần. Nên uống thuốc với một ly nước hoặc nước ngọt để giảm vị nhẫn đắng của thuốc.
  • Liều dùng:

–  Người lớn:

+ Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần – thực thể: Khoảng liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là từ 2,4g (24ml) đến 4,8g (48ml), chia làm 2 – 3 lần.

+ Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2g (72ml), sau đó tăng thêm 4,8g (49ml)  mỗi 3 – 4 ngày đến tối đa là 20g (200ml), chia làm 2 – 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tùy theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị.

Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại. Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tốt tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2g (12ml) piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance – Adams phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

+ Điều trị chóng mặt: Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4g (24ml) đến 4,8g (48ml) chia làm 2 – 3 lần.

+ Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg, dùng đường uống, chia làm 4 lần.

Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo để làm giảm các đợt cấp là 300mg/kg dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều, có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.

–  Trẻ em:

+ Điều trị triệu chứng khó đọc:

Liều khuyến cáo cho trẻ trong độ tuổi đến trường (từ 8 tuổi) và thanh thiếu niên là 3,2g/ngày, chia làm 2 lần (tương đương 32ml dung dịch thuốc vào buổi sáng và tối), thường xuyên trong suốt năm học.

+ Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch trong bệnh hồng cầu hình liềm:

Ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên, liều phòng ngừa các đợt cấp là 160mg/kg/ngày dùng đường uống, chia làm 4 lần. Trong trường hợp đợt cấp, liều dùng là 300mg/kg/ngày dùng đường tĩnh mạch, chia làm 4 lần. Cần phải duy trì vĩnh viễn liều phòng ngừa cho bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.

Khi dùng liều dưới 160mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không đều có thể dẫn đến tái phát bệnh. Có thể dùng piracetam cho trẻ em bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm theo liều dùng hàng ngày được khuyến cáo. Piracetam chỉ được dùng ở một số ít trẻ em trong độ tuổi 1 – 3 tuổi.

Trẻ em nên dùng dạng ống 10ml.

  • Người cao tuổi:

Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận.

Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.

  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/phút).
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh suy thận nặng (CLr < 20ml/phút).
  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.
  • Người bệnh suy gan.
  • Xuất huyết não.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

  • Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời thải trừ của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận của Clcr. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
  • Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gât chảy máu do tăng nguy cơ gây chảy máu. Thận trọng trong các phẫu thuật lớn do khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng.
  • Thành phần của thuốc có chứa glycerin: có thể gây nhức đầu, đau dạ dày và tiêu chảy.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

QUY CÁCH: Hộp 20 ống x 10ml dung dịch uống.

HAN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN XUẤT BỞI: Công ty Liên doanh Meyer – BPC – Việt Nam.

ĐỐI TÁC

Pharbaco

Medana

Slavia pharm

Glenmark

bilim

Koimar

CTCP1

Dược phẩm Hà Tây