VIRCLATH

THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC:

Mỗi viên nén bao phim chứa: Clarithromycin 500mg

Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcryystalline Cellulose, Pregelatinised Starch, Povidone, Magnesium stearate, Croscarmellose Sodium, Titanium Dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Hypromellose.

CHỈ ĐỊNH:

  • Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicillin ở người bị dị ứng với penicillinkhi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm.
  • Clarithromycin chỉ nên dành điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniaeLegionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi phức hợp do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).
  • Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

  • Liều dùng:

Clarithromycin bền vững trong môi trường acid và hấp thụ tốt khi có hoặc không có thức ăn. Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 – 14 ngày.

–  Người lớn:

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nửa còn 250mg, 1 lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.

+ Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30ml/phút.

–  Trẻ em:

+ Liều thông thường: 7,5mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày tối đa 500mg.

+ Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.

Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với liều 1 viên/lần, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori..

  • Cách dùng: Uống với nước đun sôi để nguội, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Người bị dị ứng với các macrolid. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfanadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q – T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°. Tránh ánh sáng.

QUY CÁCH: Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.

HAN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SẢN XUẤT BỞI: INDUSTRIA QUIMICA Y FARMACEUTICA VIR, S.A. Tây Ban Nha.

 

 

ĐỐI TÁC

Pharbaco

Medana

Slavia pharm

Glenmark

bilim

Koimar

CTCP1

Dược phẩm Hà Tây